Theo hiến pháp Canada định chế, giáo dục thuộc quyền và trách nhiệm của các tỉnh (bang). Hiện nay, Canda có 10 tỉnh bang (province) và 3 lãnh địa (territories). Do đó, không có một hệ thống đồng nhất về hệ thống giáo dục hay quy định ở đây. Tuy nhiên, nhìn chung hệ thống giáo dục Canada cũng không không có quá nhiều sự khác biệt lớn về cách tổ chức trường lớp hay thời gian học các cấp.
Hệ thống giáo dục Canada bao gồm các trường công lập và tư thục từ mẫu giáo cho đến cao đẳng. Ở cấp bậc đại học trở lên, hầu hết các trường đều là công lập, vì thế chất lượng giáo dục tương đối khá đồng nhất sau khi học đại học trở lên. Tại Quebec là tỉnh bang dùng tiếng Pháp là ngôn ngữ chính nên có một hệ thống giáo dục hơi khác biệt so với những nơi khác.
Giáo dục ở Canada là bắt buộc đến 16 tuổi tại các tỉnh bang. Ngoại trừ Ontario và New Brunswick thì độ tuổi bắt buộc là 18 tuổi.
Tại Quebec, học sinh bắt buộc phải theo một chương trình tiếng Pháp cho tới khi kết thúc chương trình phổ thông trung học, trừ khi những bậc cha mẹ trước đây đã học tại một trường Tiếng Anh nào đó ở Canada (người nhập cư từ nước khác không thể sử dụng ngoại lệ này).
Năm học tại Canada bắt đầu từ tháng 9 cho tới tháng 6 năm sau. Học sinh bắt đầu đi học tiểu học vào lúc 6 tuổi.
Các trường tiểu học dạy từ lớp 1 đến lớp 6
Các trường Trung học bao gồm từ lớp 7 đến lớp 11, 12 hoặc 13 tùy theo từng tỉnh bang.
Vì hệ thống giáo dục ở Canada do chính quyền tỉnh bang quản lý nên cách phân loại và đặt tên các giao đoạn giáo dục có thể hơi khác nhau, nhưng nhìn chung là như sau:
Lớp 1 ( 6 – 7 tuổi)
Lớp 2 ( 7 – 8 tuổi)
Lớp 3 ( 8 – 9 tuổi)
Lớp 4 ( 9 – 10 tuổi)
Lớp 5 ( 10 – 11 tuổi)
Lớp 6 ( 11 – 12 tuổi)
Lớp 7 (12 – 13 tuổi) – Ngoài Ontario, hầu hết các tỉnh và vùng lãnh thổ, lớp 7, 8 và 9 sẽ vào học trung học. Còn ở British Columbia, trung học sẽ bắt đầu từ lớp 8)
Lớp 8 (13 – 14 tuổi)
Lớp 9 (14 – 15 tuổi)
Lớp 10 (15- 16 tuổi)
Lớp 11 (16- 17 tuổi)
Lớp 12 (17 – 18 tuổi)
Trung học tư thục (Private Secondary School)
Hầu hết các tỉnh bang tại Canada đều có trường trung học tư thục với chất lượng đào tạo hàng đầu. Điều bất ngờ bạn nên biết là các trường học này từng đào tạo nên rất nhiều nhà kinh doanh, chính trị gia hàng đầu trên thế giới.
Trường tư thục phải xây dựng chương trình học dựa trên những quy định chung của chính quyền liên bang. Học sinh có thể yên tâm sẽ nhận được chất lượng giáo dục tương đương nhau dù học ở trường tư thục hay trường công lập.
Trường trung học tư thục có hỗ trợ bán trú cho học sinh
Trường tư thục tại Canada có trường dành riêng cho nam, nữ hoặc cả nam và nữ cho bạn lựa chọn. Hệ thống học nội trú và bán trú cũng được hỗ trợ để phụ huynh có thể yên tâm khi cho con em mình đi học.
Trung học công lập (Public Secondary School)
Những trường trung học công lập tại Canada ngày càng được mở rộng và nhận đào tạo du học sinh quốc tế. Hệ thống trường công lập được quản lý bởi hội đồng giáo dục địa phương.
Mỗi tỉnh bang khác nhau có chính sách nhận du học sinh và thu học phí riêng biệt mà bạn nên tìm hiểu trước khi du học.
Một số trường công lập có cấp chứng chỉ quốc tế IB (International Baccalaureat) tương đương với năm nhất đại học. Chứng chỉ này được công nhận ở các trường đại học trên khắp Bắc Mỹ, học sinh sẽ được ưu tiên hơn khi xét tuyển lên đại học nếu có chứng chỉ IB.
Tại Ontario, học sinh có thể phải mất thêm năm học để có thể hoàn thành bậc giáo dục trung học. Còn ở Quebec, trung học (bằng tiếng Pháp) sẽ bắt đầu vào năm lớp 7 cho đển năm lớp 11. Những trường dạy bằng tiếng Anh tại Quebec cũng có cùng hệ thống điểm và bậc như chương trình tiếng Pháp, nhưng với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
Tuy hệ thống giáo dục có sự khác biệt giữa các tỉnh bang và lãnh thổ, nhưng đại đa số sau 12 năm ở bậc tiểu và trung học, học sinh sẽ chọn tiếp tục học nghề ở các trường cao đẳng để đi làm hay học tiếp ở bậc đại học đối với những tỉnh bang nói tiếng Anh.
Tại Quebec, học sinh hoàn tất lớp 11 sẽ vào các trường Cao Đẳng (CEGEP – College d’enseignement general et professionnel) học nghề khoảng 2 hay 3 năm để chuẩn bị vào đại học.
Hệ thống đại học tại Canada được xem là tương đương với đại học ở các quốc gia Anh, Mỹ. Tại Canada có 96 trường đại học nổi tiếng thế giới về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu (thống kê 2016) và rất nhiều trường cao đẳng khác.
Cao đẳng Đại học là sự kết hợp giữa trường Cao Đẳng và Đại Học. Học sinh có thể lựa chọn chương trình học văn hóa 2 năm, sau đó chuyển tiếp lên đại học. Hoặc học 2-3 năm rồi tốt nghiệp với một bằng cấp chuyên môn. Nếu có nhu cầu, học sinh có thể học tiếp nối 2 năm cuối của chương trình đại học để lấy bằng Đại Học. Các trường cao đẳng đại học thường thiết lập với một số trường đại học trong vùng để chuyển tiếp lên đại học.
Có trên 175 cơ sở giáo dục sau trung học là thành viên của Hiệp Hội Các Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Canada (ACCC). Các trường này được biết dưới 1 loạt tên như: Cao Đẳng cộng đồng. Học viện Kỹ Thuật, Cao Đẳng Đại học hay CEGEP. Những trường này đáp ứng nhu cầu học tập cho các sinh viên có định hướng nghề nghiệp. Các trường này có giáo trình giảng dạy chuyên sâu về nghề nghiệp và thực hành hơn là các trường đại học. Thông thường tại đây dạy với lớp học sỉ số nhỏ, khóa thực tập ngoài trường… là trung tâm đào tạo chuyên về dạy nghề với nhiều lĩnh vực như khách sạn và du lịch, công nghệ thông tin, dịch vụ xã hội…Các trường Cao đẳng là cơ sở năng động, thường xuyên thay đổi và cập nhập giáo trình để đáp ưng nhu cầu kinh tế và xã hội cộng đồng. Các trường cao đẳng thường được chia như sau:
►Cao Đẳng cộng đồng (Community College): là trường phổ biến tại Canada, các chương trình đào tạo nghề chuyên môn thường từ 1- 3 năm (bao gồm cả thời gian thực tập)
Cao đẳng Cộng động là một trong những chương trình giáo dục cao đẳng phổ biến nhất tại Canada. Các chương trình đào tạo chuyên môn kéo dài từ 1-3 năm (bao gồm giai đoạn thực tập).
Một số sinh viên sau khi học chương trình này thì học tiếp lên đại học. Sinh viên học những khóa học có hiệu lực tương đương để thay cho 2 năm đầu của chương trình, chỉ cần học thêm 2 năm cuối là hoàn tất chương trình đại học 4 năm.
►Chương trình chuyển tiếp Đại học (University Transfer Program). Học sinh có nhu cầu lấy bằng Đại Học thì có thể hoàn thành chương trình 2 năm học đầu tiên tại trường cao đẳng cộng đồng hoặc cao đẳng đại học và lấy các tín chỉ (Credit). Hầu hết các tín chỉ này có thể chuyển tiếp lên đại học năm 1 hoặc năm 2 đại học. Tuy nhiên, không phải trường nào cũng chấp nhận những tín chỉ này, vì thế học sinh cần kiểm tra kỹ các khóa học phù hợp với ngành dự định theo học trường đại học đó.
Để được tham gia chương trình chuyển tiếp đại học, bạn cần có đủ tín chỉ để xét 2 năm đầu của bậc đại học. Bạn cần học ở trường Community College hoặc University College để nhận tín chỉ.
Chú ý:
Ngành học ở trường cao đẳng phải phù hợp với ngành muốn học ở bậc đại học.
Cần thỏa mãn những điều kiện bắt buộc của trường đại học để được nhập học.
Tại tỉnh bang Quebec bạn có thể chọn chương trình học Cé gep. Bao gồm 2 chương trình học khác nhau:
Lộ trình học chuyển tiếp 2 năm liên thông lên đại học.
Lộ trình học kỹ thuật 3 năm sau đó tốt nghiệp đi làm luôn.
►Cao đẳng nghề (Technical Institute/ Career College): Một số cơ sở giáo dục tư nhân có chương trình cho những học sinh muốn học những kỹ năng thực tiễn với khóa đào tạo ngắn hạn như du lịch khách sạn, thiết kế đồ họa, tin học…
Các loại bằng cấp chứng chỉ thường đạt được tại đây:
Diploma: Bằng Cao đẳng (chương trình học thường 2 năm trở lên)
Advanced Diploma: Bằng Cao Đẳng với chương trình học 3 năm
Bachelor: Bằng Đại Học (chương trình 3 – 4 năm tùy chuyên ngành)
Graduate Certificate: Chứng chỉ sau Đại học (Chương trình 1 – 2 năm tùy theo từng chuyên ngành)
Các trường đại học tại Canada được nhà nước tài trợ với quy mô lớn vì Canada rất chú trọng đến giáo dục. Bằng cấp của Canada được công nhận trên toàn thế giới và đều có chất lượng cao. Các trường tại đây có đào tạo từ cử nhân, thạc sỹ cho đến tiến sỹ. Tại Canada, không có thi tuyển sinh đại học mà yêu cầu đầu vào là xét tuyển theo tiêu chuẩn riêng và từng trường hợp cụ thể.
Trường đại học có ở khắp các vùng miền, từ thành thị cho đến nông thôn. Ngân sách cho giáo dục được đặt lên hàng ưu tiên, nhờ đó, chất lượng giáo dục luôn ở mức cao, không phân biệt vị trí hay ngành nghề đào tạo. Trường đại học luôn duy trì tính tự quản ở mức cao. Chương trình đại học được giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng hoặc các học viện. Yêu cầu đầu vào của chương trình này là học sinh phải tốt nghiệpTHPT.
Chương trình đại học thường được giảng dạy trong thời gian từ 3 tới 4 năm. Điều này phụ thuộc vào quy định của từng tỉnh bang. Đặt biệt, bằng cử nhân danh dự sẽ cấp cho các sinh viên có học lực giỏi và có thành tích tốt trong học tập.
Các trường Đại Học sẽ dạy sâu hơn về nghiên cứu và cao hơn về cấp bậc sau đại học như Thạc Sỹ, Tiến Sỹ, Kỹ Sư….
Các bằng cấp thường đạt được sau khi học tại đây:
Bachelor: Đại Học (chương trình 3-4 năm)
Graduate Certificate: Chứng chỉ sau đại học
Master : chương trình thạc sỹ (1 năm – 3 năm)
Dotorate: Chương trình tiến sỹ (thường là 3 năm trở lên)
Để được vào chương trình Cao Đẳng, Đại Học tại Canada. Ngoài đáp ứng yêu cầu đầu vào từ nhà trường là điểm trung bình học tập (GPA). Các trường tại Canada cũng yêu cầu đầu vào tiếng Anh tối thiếu đối với từng bậc học với từng chuyên ngành khác nhau. Đối với những học sinh chưa đủ điều kiện tiếng Anh và muốn học thêm tiếng Anh tại Canada, các trường có chương trình giảng dạy cho du học sinh quốc tế cũng cung cấp chương trình tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu đầu vào từ nhà trường. Các khoá học tiếng Anh sẽ kéo dài từ 4 tuần đến 1 năm tùy theo khả năng và nhu cầu của từng học viên khác nhau.
Các bạn khi đến với ThinkEdu sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí cho từng học viên chương trình học phù hợp cụ thể để đáp ứng được yêu cầu đầu vào từ nhà trường.
• Sau đại học
Chương trình do các trường đại học tổ chức, kết hợp cả hai hình thức đào tạo tín chỉ và nghiên cứu, thường là hai năm đào tạo tại các trường đại học. Yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ là học sinh phải có bằng cử nhân hoặc bằng cử nhân danh dự. Một số trường đại học sẽ yêu cầu sinh viên phải có bằng GMAT cùng với kinh nghiệm làm việc để được xét tuyển nhập học.
Trường ngoại ngữ tại Canada (Language School)
Ngoài tiếng Anh thì một ngôn ngữ chính khác được sử dụng ở Canada rất phổ biến là tiếng Pháp. Du học sinh có thể chọn chương trình học bằng tiếng Anh (ESL) hoặc bằng tiếng Pháp (FSL) đều được.
Học sinh quốc tế theo học chương trình ngoại ngữ tiếng Anh thương mại tại Canada để phục vụ cho công việc, giao tiếp. Bạn cũng có thể học tiếng Anh chuyên sâu để giảng dạy sau này.
Ngoại ngữ tiếng Pháp đều tập trung tại tỉnh bang Quebec. Vì độ phổ biến của tiếng Pháp ở Canada, bạn có thể học chương trình tiếng Pháp bất kỳ lúc nào.
Thời gian và chi phí học tập
Bậc học | Thời gian học tập | Chi phí một năm |
Tiếng Anh | 1 năm | 9.000 - 15.000 CAD |
PTTH | 4 năm | 5.000 - 15.000 CAD |
Cao đẳng | 2 năm | 8.000 - 20.000 CAD |
Cử nhân | 3 - 4 năm | 13.000 - 25.000 CAD |
Thạc sĩ | 1 -2 năm | 19.000 - 32.000 CAD |
Tiến sĩ | 3 - 6 năm | 20.000 - 55.000 CAD |
Chi phí sinh hoạt | 6.000 - 12.000 CAD |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CẤP HỌC BỔNG TẠI CANADA
1. Học bổng Canada các trường Cao Đẳng – Đại Học mới nhất 2022-2023
STT |
Tên trường |
Vị trí (Bang) |
Giá trị học bổng |
1 |
King’s University College |
Ontario |
22.500 CAD – 44.000 CAD cho 4 năm đại học) |
2 |
Brock University |
Ontario |
5.000CAD – 20.000 CAD (cho 4 năm ĐH) |
3 |
Niagara College |
Ontario |
500 CAD – 5.000 CAD |
4 |
Douglas College |
British Columbia |
1.000 – 20.000CAD |
5 |
Fleming College |
Ontario |
Miễn phí ghi danh |
6 |
Centennial College |
Ontario |
Miễn phí ghi danh |
7 |
Cambrian College |
Ontario |
Miễn phí ghi danh |
8 |
Humber College |
Ontario |
2.000 CAD |
9 |
York University |
Ontario |
1.000 CAD – 16.000 CAD |
10 |
The Southern Alberta Institute of Technology (SAIT) |
Alberta |
1.000 CAD – 5.000 CAD |
11 |
Victoria University Canada |
British Columbia |
10.000 CAD |
12 |
Carleton University |
British Columbia |
4.000 CAD – 16.000 CAD |
13 |
Manitoba University |
Manitoba |
1.000 CAD – 28.000 CAD |
14 |
Kwantlen Polytechnic University (KPU) |
British Columbia |
1.000 CAD – 20.000 CAD |
15 |
Canada West University |
British Columbia |
9.450 CAD – 18.900 CAD |
16 |
University of The Fraser Valley |
British Columbia |
5.000 CAD – 20.000 CAD |
17 |
University of Alberta |
Alberta |
5.000 CAD – 9.000 CAD |
18 |
University of British Columbia (UBC) |
British Columbia |
1.000 CAD – 5.000 CAD |
19 |
The University of Calgary |
Alberta |
5.000 CAD – 40.000 CAD |
20 |
The University of Winnipeg |
Manitoba |
3.500 CAD – 5.000 CAD |
21 |
Keyano College |
Alberta |
1.000 CAD |
22 |
University of Waterloo |
Ontario |
1.000 CAD – 10.000 CAD |
23 |
Lakeland College |
Alberta |
1.500 CAD – 3.500 CAD |
24 |
Red Deer College |
Alberta |
1.000 CAD |
25 |
Mount Royal University |
Alberta |
500 CAD – 3.000 CAD |
26 |
Ambrose University |
Alberta |
500 CAD – 50.000 CAD |
27 |
Alexander College |
British Columbia |
1.250 CAD – 5.000 CAD |
28 |
Camosun College |
British Columbia |
1.000 CAD – 5.000 CAD |
29 |
Emily Carr University of Art and Design |
British Columbia |
2.000 CAD – 5.000 CAD |
30 |
Học bổng du học Canada trường Simon Fraser University |
British Columbia |
3.500 CAD – 10.000 CAD |
31 |
Sprott Shaw College |
British Columbia |
1.500 CAD – 4.000 CAD |
32 |
Thompson Rivers University |
British Columbia |
500 CAD – 30.000 CAD |
33 |
Trinity Western University |
British Columbia |
1.600 CAD – 7.200 CAD và 12.000 CAD/ 4 năm ĐH |
34 |
University of Northern British Columbia |
British Columbia |
Tối đa 10.000 CAD |
35 |
Booth University College |
Manitoba |
2.000 CAD – 10.000 CAD |
36 |
Brandon University |
Manitoba |
800 CAD – 2.000 CAD |
37 |
Canadian Mennonite University |
Manitoba |
1.000 CAD – 3.000 CAD |
38 |
Crandall University |
New Brunswick |
500 CAD – 2.000 CAD |
39 |
Kingswood University |
New Brunswick |
1.000 CAD – 4.000 CAD |
40 |
Mount Allison University |
New Brunswick |
4.000 CAD – 20.000 CAD |
41 |
St. Stephen’s University |
New Brunswick |
500 CAD – 1.500 CAD |
42 |
St. Thomas University |
New Brunswick |
11.000 CAD – 16.000 CAD |
43 |
University of New Brunswick |
New Brunswick |
500 CAD – 52.000 CAD |
44 |
Memorial University of Newfoundland |
Newfoundland |
4.400 CAD – 12.000 CAD |
45 |
Acadia University |
Nova Scotia |
16.000 CAD (cho 4 năm) – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
46 |
Cape Breton University |
Nova Scotia |
10.000 CAD – 30.000 CAD (Cho 4 năm) |
47 |
Dalhousie University |
Nova Scotia |
1.000 CAD – 24.000 CAD (Cho 4 năm) |
48 |
NSCAD University |
Nova Scotia |
500 CAD – 6.000 CAD |
49 |
Saint Mary’s University |
Nova Scotia |
20.000 CAD – 36.000 CAD (Cho 4 năm) |
50 |
Saint Francis Xavier University |
Nova Scotia |
1.000 CAD – 5.000 CAD |
51 |
University of King’s College |
Nova Scotia |
2.000 CAD – 24.000 CAD |
52 |
Algoma University |
Ontario |
2.000 CAD – 20.000 CAD (Cho 4 năm) |
53 |
Lakehead University |
Ontario |
6.000 CAD – 40.000 CAD (Cho 4 năm) |
54 |
Loyalist College |
Ontario |
40.000 CAD – 60.000 CAD (Cho 4 năm) |
55 |
McMaster University |
Ontario |
1.800 CAD – 100.000 CAD (Cho 4 năm) |
56 |
Nipissing University |
Ontario |
500 CAD – 100% học phí |
57 |
OCAD University |
Ontario |
500 CAD – 5.000 CAD |
58 |
Queen’s University |
Ontario |
1.500 CAD – 20.000 CAD |
59 |
Redeemer University |
Ontario |
2.000 CAD – 8.000 CAD (cho 4 năm) |
60 |
Học bổng du học Canada trường Ryerson University |
Ontario |
1.500 CAD – 10.000 CAD |
61 |
Saint Paul University |
Ontario |
1.000 CAD – 10.000 CAD |
62 |
Seneca College |
Ontario |
1.500 CAD – 4.000 CAD |
63 |
Trent University |
Ontario |
1.000 CAD -10.000 CAD |
64 |
Tyndale University |
Ontario |
1.000 CAD – 5.000 CAD |
65 |
University of Guelph |
Ontario |
17.500 CAD – 20.500 CAD (cho 4 năm) |
66 |
University of Ontario Institute of Technology |
Ontario |
1.000 CAD – 72.000 CAD (Cho 4 năm) |
67 |
University of Ottawa |
Ontario |
1.000 CAD – 30.000 CAD (cho 4 năm) |
68 |
University of Western Ontario |
Ontario |
2.500 CAD – 8.000 CAD |
69 |
University of Windsor |
Ontario |
1.000 CAD – 3.000 CAD |
70 |
Wilfrid Laurier University |
Ontario |
1.500 CAD – 40.000 CAD (Cho 4 năm) |
71 |
University of PEI |
Prince Edward Island |
500 CAD – 3.000 CAD |
72 |
Bishop’s University |
Quebec |
500 CAD – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
73 |
Concordia University |
Quebec |
10.000 CAD – 28.000 CAD (cho 4 năm) |
74 |
McGill University |
Quebec |
3.000 CAD – 12.000 CAD (cho 4 năm) |
75 |
University of Saint Boniface |
Quebec |
750 CAD – 3.000 CAD |
76 |
First Nations University of Canada |
Saskatchewan |
1.000 CAD |
77 |
Great Plains College |
Saskatchewan |
5.00 CAD – 5.000 CAD |
78 |
University of Regina |
Saskatchewan |
1.000 CAD – 20.000 CAD (cho 4 năm) |
79 |
University of Saskatchewan |
Saskatchewan |
1.000 CAD – 20.000 CAD |
80 |
Humber International Student Scholarships |
Ontario |
International Entrance giá trị CAD 2,000 Bachelor’s Degree Scholarships giá trị CAD 1,500 – 4,000 |
81 |
University of British Columbia Scholarship |
British Columbia |
International Major Entrance Scholarship (IMES) Outstanding International Student Awards (OIS) Karen McKellin International Leader of Tomorrow Award Donald A. Wehrung International Student Award |
82 |
York University International Student Scholarships |
Toronto |
International Entrance Scholarship of Distinction Global Leader of Tomorrow Award for International Students International Circle of Scholar’s Scholarship University Academic Excellence Scholarships |
83 |
Carleton University Entrance Awards for International Students |
CAD 4,000 – 16,000/năm |
|
84 |
University of Waterloo International Awards |
International Master’s Award of Excellence International Doctoral Student Award |
|
85 |
University of Manitoba Graduate Fellowships |
Học bổng UMGF |
|
86 |
University of Calgary Graduate Awards |
Graduate Student Scholarships Graduate Scholarship in Chemistry Vanier Canada Graduate Scholarships Alberta Innovates – Technology Futures |
|
87 |
Western University (Ontario) Scholarship |
International President’s Entrance Scholarships Admission Scholarships |
|
88 |
University of Toronto Awards for International Student |
Lester B. Pearson International Scholarship Program University of Toronto Scholars Program President’s Scholars of Excellence Program |
|
89 |
University of Alberta Scholarship |
Admission-based Scholarships Application-based Scholarships |
|
90 |
Vanier Canada Graduate Scholarships (Vanier CGS) |
166 suất học bổng giá trị lên đến CAD 50,000/năm |
|
91 |
Pierre Elliott Trudeau Foundation Doctoral Scholarships |
Pierre Elliott Trudeau |
2. Học bổng du học Canada các trường THPT mới nhất 2022-2023
STT |
Tên trường |
Vị trí (Bang) |
Giá trị học bổng |
1 |
Urban International School – UIS |
Ontario |
10% – 40% học phí |
2 |
Birmingham International College Canada – BICC |
Ontario |
10% – 70% học phí |
3 |
William Academy |
Ontario |
2.000 – 10.000 CAD |
4 |
Toronto International Academy – TIA |
Ontario |
1.000 – 5.000 CAD |
5 |
Columbia International College – CIC |
Ontario |
2.000 CAD |
6 |
Appleby College |
Ontario |
10.000 CAD |
7 |
Willowdale High School |
Ontario |
10% – 50% học phí |
8 |
Pickering College |
Ontario |
7.500 – 25.000 CAD |
9 |
St. George’s School |
British Columbia |
Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu |
10 |
St. John’s Academy Shawnigan Lake |
British Columbia |
6.000 + 3.000 CAD |
11 |
Kingsway Academy |
Ontario |
2.000 – 5.000 CAD |
12 |
School District 71 Comox Valley |
British Columbia |
500 CAD |
13 |
Brookes Westshore |
British Columbia |
2.500 CAD |
14 |
Shawnigan Lake School |
British Columbia |
10.000 CAD |
15 |
Gordonstoun Nova Scotia |
Nova Scotia |
10% – 100% học phí |
16 |
Trinity College School |
Ontario |
100% (2 suất) |
17 |
Braemar College |
Ontario |
1.000 CAD – 30% học phí |
18 |
Crescent School |
Ontario |
Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu |
19 |
Havergal College |
Ontario |
5.000 CAD – 95% học phí |
20 |
Lakefield College School |
Ontario |
30% học phí |
21 |
York School Toronto |
Ontario |
5.000 – 20.000 CAD |
22 |
Bishop Strachan School |
Ontario |
2.500 – 20.000 CAD |
23 |
Học bổng du học Canada trường TMS School |
Ontario |
50% – 75% học phí |
24 |
St. Clement’s School |
Ontario |
6.000 CAD |
25 |
Kells Academy |
Quebec |
1.000 CAD – 3.000 CAD |
26 |
Albert College |
Ontario |
5.000 CAD – 40.000 CAD |
27 |
Ashbury College |
Ontario |
<5% học phí |
28 |
Athol Murray College of Notre Dame |
Saskatchewan |
1.000CAD – 6% học phí đầu vào. Học bổng tối đa 13.500 CAD cho học sinh nội trú |
29 |
Balmoral Hall School |
Manitoba |
Tối đa 50% học phí |
30 |
Bayview Glen School |
Ontario |
2.000 CAD |
31 |
Branksome Hall |
Ontario |
1.000 CAD – 8.500 CAD |
32 |
Học bổng du học Canada trường Elmwood School |
Ontario |
5.000 CAD – 50% học phí |
33 |
Glenlyon Norfolk School |
British Columbia |
5.000 CAD – 40% học phí |
34 |
Halifax Grammar School |
Nova Scotia |
1.000 CAD – 5.000 CAD |
35 |
Hillfield Strathallan College |
Ontario |
5.000 CAD – 7.000 CAD |
Với các chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn du học, làm Visa du học và các dịch vụ du học hỗ trợ tối đa cho du học sinh Việt nam tại nước ngoài. Trong đó Eduworld chịu trách nhiệm:
Đặc biệt, chúng tôi cung cấp 2 dịch vụ riêng biệt về Homestay và người giám hộ. Từ đó, cuộc sống của du học sinh tại nước ngoài được bảo hộ một cách khách quan và an toàn hơn.
Chất lượng cuộc sống học tập và sinh hoạt của Du học sinh là trách nhiệm và mục tiêu mà Eduworld hướng đến.
Liên hệ Tổ chức Giáo dục Eduworld để được tư vấn chi tiết về các vấn đề liên quan đến du học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THÔNG TIN LIÊN HỆ: TỔ CHỨC GIÁO DỤC EDUWORLD
Văn phòng tại Việt Nam: 180 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Võ Thị Sáu, Quận 3. Tp.HCM, VietNam
Văn phòng tại AUSTRALIA: 29 Lloyd, George Evenue, Concord, NWS 2137, Australia
Website: eduworld.edu.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/tochucduhoc/
Email: connect@eduworld.edu.vn
Hotline: 0932 041 026