Ngày đăng: 24-03-2017 - Đăng bởi: Eduworld - Tổ Chức Giáo Dục

Theo hiến pháp Canada định chế, giáo dục thuộc quyền và trách nhiệm của các tỉnh (bang).  Hiện nay, Canda có 10 tỉnh bang (province) và 3 lãnh địa (territories). Do đó, không có một hệ thống đồng nhất về hệ thống giáo dục hay quy định ở đây. Tuy nhiên, nhìn chung hệ thống giáo dục Canada cũng không không có quá nhiều sự khác biệt lớn về cách tổ chức trường lớp hay thời gian học các cấp.

Hệ thống giáo dục Canada bao gồm các trường công lập và tư thục từ mẫu giáo cho đến cao đẳng. Ở cấp bậc đại học trở lên, hầu hết các trường đều là công lập, vì thế chất lượng giáo dục tương đối khá đồng nhất sau khi học đại học trở lên. Tại Quebec là tỉnh bang dùng tiếng Pháp là ngôn ngữ chính nên có một hệ thống giáo dục hơi khác biệt so với những nơi khác.

Giáo dục ở Canada là bắt buộc đến 16 tuổi tại các tỉnh bang. Ngoại trừ Ontario và New Brunswick thì độ tuổi bắt buộc là 18 tuổi.

Tại Quebec, học sinh bắt buộc phải theo một chương trình tiếng Pháp cho tới khi kết thúc chương trình phổ thông trung học, trừ khi những bậc cha mẹ trước đây đã học tại một trường Tiếng Anh nào đó ở Canada (người nhập cư từ nước khác không thể sử dụng ngoại lệ này).

Năm học tại Canada bắt đầu từ tháng 9 cho tới tháng 6 năm sau. Học sinh bắt đầu đi học tiểu học vào lúc 6 tuổi.

  • Các trường tiểu học dạy từ lớp 1 đến lớp 6

  • Các trường Trung học bao gồm từ lớp 7 đến lớp 11, 12 hoặc 13 tùy theo từng tỉnh bang.

    CÁC BẬC GIÁO DỤC

  • Vì hệ thống giáo dục ở Canada do chính quyền tỉnh bang quản lý nên cách phân loại và đặt tên các giao đoạn giáo dục có thể hơi khác nhau, nhưng nhìn chung là như sau:

    Mầm non (Early Childhood Education)

    Mẫu Giáo (Pre-elementary)

    Tiểu học (Elementary)

Trẻ em đi học lớp một lúc 6 tuổi. Năm học bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào tháng 6, một số trường khai giảng vào tháng một. Bậc trung học, các em học đến lớp 11, 12 hay 13 tuỳ thuộc vào quy định riêng của mỗi tỉnh. Sau khi hoàn tất chương trình phổ thông, học sinh trung học có thể vào đại học, cao đẳng hay trường CEGEP - loại hình trường cao đẳng chỉ có riêng ở tỉnh.

  • Lớp 1 ( 6 – 7 tuổi)

  • Lớp 2 ( 7 – 8 tuổi)

  • Lớp 3 ( 8 – 9 tuổi)

  • Lớp 4 ( 9 – 10 tuổi)

  • Lớp 5 ( 10 – 11 tuổi)

  • Lớp 6 ( 11 – 12 tuổi)

  • Lớp 7 (12 – 13 tuổi) – Ngoài Ontario, hầu hết các tỉnh và vùng lãnh thổ, lớp 7, 8 và 9 sẽ vào học trung học. Còn ở British Columbia, trung học sẽ bắt đầu từ lớp 8)

  • Lớp 8 (13 – 14 tuổi)

    Trung học (Secondary)

  • Lớp 9 (14 – 15 tuổi)

  • Lớp 10 (15- 16 tuổi)

  • Lớp 11 (16- 17 tuổi)

  • Lớp 12 (17 – 18 tuổi)

  • Lớp 12+ (17+ tuổi)​

​​​Trung học tư thục (Private Secondary School)

Hầu hết các tỉnh bang tại Canada đều có trường trung học tư thục với chất lượng đào tạo hàng đầu. Điều bất ngờ bạn nên biết là các trường học này từng đào tạo nên rất nhiều nhà kinh doanh, chính trị gia hàng đầu trên thế giới.

Trường tư thục phải xây dựng chương trình học dựa trên những quy định chung của chính quyền liên bang. Học sinh có thể yên tâm sẽ nhận được chất lượng giáo dục tương đương nhau dù học ở trường tư thục hay trường công lập.

Trường trung học tư thục có hỗ trợ bán trú cho học sinh

Trường tư thục tại Canada có trường dành riêng cho nam, nữ hoặc cả nam và nữ cho bạn lựa chọn. Hệ thống học nội trú và bán trú cũng được hỗ trợ để phụ huynh có thể yên tâm khi cho con em mình đi học.

Trung học công lập (Public Secondary School)

Những trường trung học công lập tại Canada ngày càng được mở rộng và nhận đào tạo du học sinh quốc tế. Hệ thống trường công lập được quản lý bởi hội đồng giáo dục địa phương.

Mỗi tỉnh bang khác nhau có chính sách nhận du học sinh và thu học phí riêng biệt mà bạn nên tìm hiểu trước khi du học.

Một số trường công lập có cấp chứng chỉ quốc tế IB (International Baccalaureat) tương đương với năm nhất đại học. Chứng chỉ này được công nhận ở các trường đại học trên khắp Bắc Mỹ, học sinh sẽ được ưu tiên hơn khi xét tuyển lên đại học nếu có chứng chỉ IB.

Tại Ontario, học sinh có thể phải mất thêm năm học để có thể hoàn thành bậc giáo dục trung học.  Còn ở Quebec, trung học (bằng tiếng Pháp) sẽ bắt đầu vào năm lớp 7 cho đển năm lớp 11. Những trường dạy bằng tiếng Anh tại Quebec cũng có cùng hệ thống điểm và bậc như chương trình tiếng Pháp, nhưng với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

GIÁO DỤC BẬC ĐẠI HỌC

Tuy hệ thống giáo dục có sự khác biệt giữa các tỉnh bang và lãnh thổ, nhưng đại đa số sau 12 năm ở bậc tiểu và trung học, học sinh sẽ chọn tiếp tục học nghề ở các trường cao đẳng để đi làm hay học tiếp ở bậc đại học đối với những tỉnh bang nói tiếng Anh.

Tại Quebec, học sinh hoàn tất lớp 11 sẽ vào các trường Cao Đẳng (CEGEP – College d’enseignement general et professionnel) học nghề khoảng 2 hay 3 năm để chuẩn bị vào đại học.

Hệ thống đại học tại Canada được xem là tương đương với đại học ở các quốc gia Anh, Mỹ. Tại Canada có 96 trường đại học nổi tiếng thế giới về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu (thống kê 2016) và rất nhiều trường cao đẳng khác.

Cao Đẳng (College)

Cao đẳng Đại học là sự kết hợp giữa trường Cao Đẳng và Đại Học. Học sinh có thể lựa chọn chương trình học văn hóa 2 năm, sau đó chuyển tiếp lên đại học. Hoặc học 2-3 năm rồi tốt nghiệp với một bằng cấp chuyên môn. Nếu có nhu cầu, học sinh có thể học tiếp nối 2 năm cuối của chương trình đại học để lấy bằng Đại Học. Các trường cao đẳng đại học thường thiết lập với một số trường đại học trong vùng để chuyển tiếp lên đại học.

Có trên 175 cơ sở giáo dục sau trung học là thành viên của Hiệp Hội Các Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Canada (ACCC). Các trường này được biết dưới 1 loạt tên như: Cao Đẳng cộng đồng. Học viện Kỹ Thuật, Cao Đẳng Đại học hay CEGEP. Những trường này đáp ứng nhu cầu học tập cho các sinh viên có định hướng nghề nghiệp. Các trường này có giáo trình giảng dạy chuyên sâu về nghề nghiệp và thực hành hơn là các trường đại học. Thông thường tại đây dạy với lớp học sỉ số nhỏ, khóa thực tập ngoài trường… là trung tâm đào tạo chuyên về dạy nghề với nhiều lĩnh vực như khách sạn và du lịch, công nghệ thông tin, dịch vụ xã hội…Các trường Cao đẳng là cơ sở năng động, thường xuyên thay đổi và cập nhập giáo trình để đáp ưng nhu cầu kinh tế và xã hội cộng đồng. Các trường cao đẳng thường được chia như sau:

►Cao Đẳng cộng đồng (Community College): là trường phổ biến tại Canada, các chương trình đào tạo nghề chuyên môn thường từ 1- 3 năm (bao gồm cả thời gian thực tập)

Cao đẳng Cộng động là một trong những chương trình giáo dục cao đẳng phổ biến nhất tại Canada. Các chương trình đào tạo chuyên môn kéo dài từ 1-3 năm (bao gồm giai đoạn thực tập).

Một số sinh viên sau khi học chương trình này thì học tiếp lên đại học. Sinh viên học những khóa học có hiệu lực tương đương để thay cho 2 năm đầu của chương trình, chỉ cần học thêm 2 năm cuối là hoàn tất chương trình đại học 4 năm.

►Chương trình chuyển tiếp Đại học (University Transfer Program).​ Học sinh có nhu cầu lấy bằng Đại Học thì có thể hoàn thành chương trình 2 năm học đầu tiên tại trường cao đẳng cộng đồng hoặc cao đẳng đại học và lấy các tín chỉ (Credit). Hầu hết các tín chỉ này có thể chuyển tiếp lên đại học năm 1 hoặc năm 2 đại học. Tuy nhiên, không phải trường nào cũng chấp nhận những tín chỉ này, vì thế học sinh cần kiểm tra kỹ các khóa học phù hợp với ngành dự định theo học trường đại học đó.

Để được tham gia chương trình chuyển tiếp đại học, bạn cần có đủ tín chỉ để xét 2 năm đầu của bậc đại học. Bạn cần học ở trường Community College hoặc University College để nhận tín chỉ.

Chú ý:

  • Ngành học ở trường cao đẳng phải phù hợp với ngành muốn học ở bậc đại học.

  • Cần thỏa mãn những điều kiện bắt buộc của trường đại học để được nhập học.

  • Tại tỉnh bang Quebec bạn có thể chọn chương trình học Cé gep. Bao gồm 2 chương trình học khác nhau:

  • Lộ trình học chuyển tiếp 2 năm liên thông lên đại học.

  • Lộ trình học kỹ thuật 3 năm sau đó tốt nghiệp đi làm luôn.

►Cao đẳng nghề (Technical Institute/ Career College): Một số cơ sở giáo dục tư nhân có chương trình cho những học sinh muốn học những kỹ năng thực tiễn với khóa đào tạo ngắn hạn như du lịch khách sạn, thiết kế đồ họa, tin học…

  • Trường cao đẳng nghề thuộc Canada là hệ thống giáo dục tư nhân. Giáo trình dạy được xây dựng đặc biệt gắn liền với thực tế nghề nghiệp. Giúp sinh viên có thể đáp ứng nhu cầu thị trường, làm việc thành thạo sau khi tốt nghiệp.
  • Nếu bạn có định hướng nghề nghiệp theo các ngành điện tử, công nghệ, điện ảnh, thiết kế đồ họa, nhà hàng-khách sạn,… thì đây là chương trình bạn nên lựa chọn.
  • Bạn lo lắng các trường tư nhân sẽ có chất lượng không tốt? Điều này hoàn toàn sai vì chương trình đào tạo đều được xây dựng theo tiêu chuẩn và được quản lý bởi chính quyền tỉnh bang.​

Các loại bằng cấp chứng chỉ thường đạt được tại đây:

  • Certificate: các chương trình dưới 1 năm (thường là 2 học kỳ)
  • Diploma: Bằng Cao đẳng (chương trình học thường 2 năm trở lên)

  • Advanced Diploma: Bằng Cao Đẳng với chương trình học 3 năm

  • Bachelor: Bằng Đại Học (chương trình 3 – 4 năm tùy chuyên ngành)

  • Graduate Certificate: Chứng chỉ sau Đại học (Chương trình 1 – 2 năm tùy theo từng chuyên ngành)

Đại Học (University)

Các trường đại học tại Canada được nhà nước tài trợ với quy mô lớn vì Canada rất chú trọng đến giáo dục. Bằng cấp của Canada được công nhận trên toàn thế giới và đều có chất lượng cao. Các trường tại đây có đào tạo từ cử nhân, thạc sỹ cho đến tiến sỹ. Tại Canada, không có thi tuyển sinh đại học mà yêu cầu đầu vào là xét tuyển theo tiêu chuẩn riêng và từng trường hợp cụ thể.

Trường đại học có ở khắp các vùng miền, từ thành thị cho đến nông thôn. Ngân sách cho giáo dục được đặt lên hàng ưu tiên, nhờ đó, chất lượng giáo dục luôn ở mức cao, không phân biệt vị trí hay ngành nghề đào tạo. Trường đại học luôn duy trì tính tự quản ở mức cao. Chương trình đại học được giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng hoặc các học viện. Yêu cầu đầu vào của chương trình này là học sinh phải tốt nghiệpTHPT.

Chương trình đại học thường được giảng dạy trong thời gian từ 3 tới 4 năm. Điều này phụ thuộc vào quy định của từng tỉnh bang. Đặt biệt, bằng cử nhân danh dự sẽ cấp cho các sinh viên có học lực giỏi và có thành tích tốt trong học tập. 

Các trường Đại Học sẽ dạy sâu hơn về nghiên cứu và cao hơn về cấp bậc sau đại học như Thạc Sỹ, Tiến Sỹ, Kỹ Sư….

Các bằng cấp thường đạt được sau khi học tại đây:

  • Bachelor: Đại Học (chương trình 3-4 năm)

  • Graduate Certificate: Chứng chỉ sau đại học

  • Master : chương trình thạc sỹ (1 năm – 3 năm)

  • Dotorate: Chương trình tiến sỹ (thường là 3 năm trở lên)

Để được vào chương trình Cao Đẳng, Đại Học tại Canada. Ngoài đáp ứng yêu cầu đầu vào từ nhà trường là điểm trung bình học tập (GPA). Các trường tại Canada cũng yêu cầu đầu vào tiếng Anh tối thiếu đối với từng bậc học với từng chuyên ngành khác nhau. Đối với những học sinh chưa đủ điều kiện tiếng Anh và muốn học thêm tiếng Anh tại Canada, các trường có chương trình giảng dạy cho du học sinh quốc tế cũng cung cấp chương trình tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu đầu vào từ nhà trường. Các khoá học tiếng Anh sẽ kéo dài từ 4 tuần đến 1 năm tùy theo khả năng và nhu cầu của từng học viên khác nhau.

Các bạn khi đến với ThinkEdu sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí cho từng học viên chương trình học phù hợp cụ thể để đáp ứng được yêu cầu đầu vào từ nhà trường.

• Sau đại học

Chương trình do các trường đại học tổ chức, kết hợp cả hai hình thức đào tạo tín chỉ và nghiên cứu, thường là hai năm đào tạo tại các trường đại học. Yêu cầu đầu vào của chương trình thạc sĩ là học sinh phải có bằng cử nhân hoặc bằng cử nhân danh dự. Một số trường đại học sẽ yêu cầu sinh viên phải có bằng GMAT cùng với kinh nghiệm làm việc để được xét tuyển nhập học.

Trường ngoại ngữ tại Canada (Language School)

Ngoài tiếng Anh thì một ngôn ngữ chính khác được sử dụng ở Canada rất phổ biến là tiếng Pháp. Du học sinh có thể chọn chương trình học bằng tiếng Anh (ESL) hoặc bằng tiếng Pháp (FSL) đều được.

Học sinh quốc tế theo học chương trình ngoại ngữ tiếng Anh thương mại tại Canada để phục vụ cho công việc, giao tiếp. Bạn cũng có thể học tiếng Anh chuyên sâu để giảng dạy sau này.

Ngoại ngữ tiếng Pháp đều tập trung tại tỉnh bang Quebec. Vì độ phổ biến của tiếng Pháp ở Canada, bạn có thể học chương trình tiếng Pháp bất kỳ lúc nào.

Thời gian và chi phí học tập

Bậc học Thời gian học tập Chi phí một năm
Tiếng Anh 1 năm 9.000 - 15.000 CAD
PTTH 4 năm 5.000 - 15.000 CAD
Cao đẳng 2 năm 8.000 - 20.000 CAD
Cử nhân 3 - 4 năm 13.000 - 25.000 CAD
Thạc sĩ 1 -2 năm 19.000 - 32.000 CAD
Tiến sĩ 3 - 6 năm 20.000 - 55.000 CAD
Chi phí sinh hoạt   6.000 - 12.000 CAD

 

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CẤP HỌC BỔNG TẠI CANADA 

1.  Học bổng Canada các trường Cao Đẳng – Đại Học mới nhất 2022-2023

STT

Tên trường

Vị trí (Bang)

Giá trị học bổng

1

King’s University College

Ontario

22.500 CAD – 44.000 CAD

cho 4 năm đại học)

2

Brock University

Ontario

5.000CAD – 20.000 CAD

(cho 4 năm ĐH)

3

Niagara College

Ontario

500 CAD – 5.000 CAD

4

Douglas College

British Columbia

1.000 – 20.000CAD

5

Fleming College

Ontario

Miễn phí ghi danh

6

Centennial College

Ontario

Miễn phí ghi danh

7

Cambrian College

Ontario

Miễn phí ghi danh

8

Humber College

Ontario

2.000 CAD

9

York University

Ontario

1.000 CAD – 16.000 CAD

10

The Southern Alberta Institute of Technology (SAIT)

Alberta

1.000 CAD – 5.000 CAD

11

Victoria University Canada

British Columbia

10.000 CAD

12

Carleton University

British Columbia

4.000 CAD – 16.000 CAD

13

Manitoba University

Manitoba

1.000 CAD – 28.000 CAD

14

Kwantlen Polytechnic University (KPU)

British Columbia

1.000 CAD – 20.000 CAD

15

Canada West University

British Columbia

9.450 CAD – 18.900 CAD

16

University of The Fraser Valley

British Columbia

5.000 CAD – 20.000 CAD

17

University of Alberta

Alberta

5.000 CAD – 9.000 CAD

18

University of British Columbia (UBC)

British Columbia

1.000 CAD – 5.000 CAD

19

The University of Calgary

Alberta

5.000 CAD – 40.000 CAD

20

The University of Winnipeg

Manitoba

3.500 CAD – 5.000 CAD

21

Keyano College

Alberta

1.000 CAD

22

University of Waterloo

Ontario

1.000 CAD – 10.000 CAD

23

Lakeland College

Alberta

1.500 CAD – 3.500 CAD

24

Red Deer College

Alberta

1.000 CAD

25

Mount Royal University

Alberta

500 CAD – 3.000 CAD

26

Ambrose University

Alberta

500 CAD – 50.000 CAD

27

Alexander College

British Columbia

1.250 CAD – 5.000 CAD

28

Camosun College

British Columbia

1.000 CAD – 5.000 CAD

29

Emily Carr University of Art and Design

British Columbia

2.000 CAD – 5.000 CAD

30

Học bổng du học Canada trường Simon Fraser University

British Columbia

3.500 CAD – 10.000 CAD

31

Sprott Shaw College

British Columbia

1.500 CAD – 4.000 CAD

32

Thompson Rivers University

British Columbia

500 CAD – 30.000 CAD

33

Trinity Western University

British Columbia

1.600 CAD – 7.200 CAD và 12.000 CAD/ 4 năm ĐH

34

University of Northern British Columbia

British Columbia

Tối đa 10.000 CAD

35

Booth University College

Manitoba

2.000 CAD – 10.000 CAD

36

Brandon University

Manitoba

800 CAD – 2.000 CAD

37

Canadian Mennonite University

Manitoba

1.000 CAD – 3.000 CAD

38

Crandall University

New Brunswick

500 CAD – 2.000 CAD

39

Kingswood University

New Brunswick

1.000 CAD – 4.000 CAD

40

Mount Allison University

New Brunswick

4.000 CAD – 20.000 CAD

41

St. Stephen’s University

New Brunswick

500 CAD – 1.500 CAD

42

St. Thomas University

New Brunswick

11.000 CAD – 16.000 CAD

43

University of New Brunswick

New Brunswick

500 CAD – 52.000 CAD

44

Memorial University of Newfoundland

Newfoundland

4.400 CAD – 12.000 CAD

45

Acadia University

Nova Scotia

16.000 CAD (cho 4 năm) – 40.000 CAD (cho 4 năm)

46

Cape Breton University

Nova Scotia

10.000 CAD – 30.000 CAD

(Cho 4 năm)

47

Dalhousie University

Nova Scotia

1.000 CAD – 24.000 CAD

(Cho 4 năm)

48

NSCAD University

Nova Scotia

500 CAD – 6.000 CAD

49

Saint Mary’s University

Nova Scotia

20.000 CAD – 36.000 CAD

(Cho 4 năm)

50

Saint Francis Xavier University

Nova Scotia

1.000 CAD – 5.000 CAD

51

University of King’s College

Nova Scotia

2.000 CAD – 24.000 CAD

52

Algoma University

Ontario

2.000 CAD – 20.000 CAD

 (Cho 4 năm)

53

Lakehead University

Ontario

6.000 CAD – 40.000 CAD

(Cho 4 năm)

54

Loyalist College

Ontario

40.000 CAD – 60.000 CAD

(Cho 4 năm)

55

McMaster University

Ontario

1.800 CAD – 100.000 CAD

(Cho 4 năm)

56

Nipissing University

Ontario

500 CAD – 100% học phí

57

OCAD University

Ontario

500 CAD – 5.000 CAD

58

Queen’s University

Ontario

1.500 CAD – 20.000 CAD

59

Redeemer University

Ontario

2.000 CAD – 8.000 CAD

(cho 4 năm)

60

Học bổng du học Canada trường Ryerson University

Ontario

1.500 CAD – 10.000 CAD

61

Saint Paul University

Ontario

1.000 CAD – 10.000 CAD

62

Seneca College

Ontario

1.500 CAD – 4.000 CAD

63

Trent University

Ontario

1.000 CAD -10.000 CAD

64

Tyndale University

Ontario

1.000 CAD – 5.000 CAD

65

University of Guelph

Ontario

17.500 CAD – 20.500 CAD (cho 4 năm)

66

University of Ontario Institute of Technology

Ontario

1.000 CAD – 72.000 CAD

(Cho 4 năm)

67

University of Ottawa

Ontario

1.000 CAD – 30.000 CAD

(cho 4 năm)

68

University of Western Ontario

Ontario

2.500 CAD – 8.000 CAD

69

University of Windsor

Ontario

1.000 CAD – 3.000 CAD

70

Wilfrid Laurier University

Ontario

1.500 CAD – 40.000 CAD

(Cho 4 năm)

71

University of PEI

Prince Edward Island

500 CAD – 3.000 CAD

72

Bishop’s University

Quebec

500 CAD – 40.000 CAD (cho 4 năm)

73

Concordia University

Quebec

10.000 CAD – 28.000 CAD (cho 4 năm)

74

McGill University

Quebec

3.000 CAD – 12.000 CAD (cho 4 năm)

75

University of Saint Boniface

Quebec

750 CAD – 3.000 CAD

76

First Nations University of Canada

Saskatchewan

1.000 CAD

77

Great Plains College

Saskatchewan

5.00 CAD – 5.000 CAD

78

University of Regina

Saskatchewan

1.000 CAD – 20.000 CAD (cho 4 năm)

79

University of Saskatchewan

Saskatchewan

1.000 CAD – 20.000 CAD

80

Humber International Student Scholarships

Ontario

International Entrance giá trị CAD 2,000 Bachelor’s Degree Scholarships giá trị CAD 1,500 – 4,000

81

University of British Columbia Scholarship

British Columbia

International Major Entrance Scholarship (IMES)

Outstanding International Student Awards (OIS)

Karen McKellin International Leader of Tomorrow Award

Donald A. Wehrung International Student Award

82

York University International Student Scholarships

Toronto

International Entrance Scholarship of Distinction

Global Leader of Tomorrow Award for International Students

International Circle of Scholar’s Scholarship

University Academic Excellence Scholarships

83

Carleton University Entrance Awards for International Students

 

CAD 4,000 – 16,000/năm

84

University of Waterloo International Awards

 

International Master’s Award of Excellence

International Doctoral Student Award

85

University of Manitoba Graduate Fellowships

 

Học bổng UMGF

86

University of Calgary Graduate Awards

 

Graduate Student Scholarships

Graduate Scholarship in Chemistry

Vanier Canada Graduate Scholarships

Alberta Innovates – Technology Futures

87

Western University (Ontario) Scholarship

 

International President’s Entrance Scholarships

Admission Scholarships

88

University of Toronto Awards for International Student

 

Lester B. Pearson International Scholarship Program

University of Toronto Scholars Program

President’s Scholars of Excellence Program

89

University of Alberta Scholarship

 

Admission-based Scholarships

Application-based Scholarships

90

Vanier Canada Graduate Scholarships (Vanier CGS)

 

166 suất học bổng giá trị lên đến CAD 50,000/năm

91

Pierre Elliott Trudeau Foundation Doctoral Scholarships

 

Pierre Elliott Trudeau

 

2Học bổng du học Canada các trường THPT mới nhất 2022-2023

STT

Tên trường

Vị trí (Bang)

Giá trị học bổng

1

Urban International School – UIS

Ontario

10% – 40% học phí

2

Birmingham International College Canada – BICC

Ontario

10% – 70% học phí

3

William Academy

Ontario

2.000 – 10.000 CAD

4

Toronto International Academy – TIA

Ontario

1.000 – 5.000 CAD

5

Columbia International College – CIC

Ontario

2.000 CAD

6

Appleby College

Ontario

10.000 CAD

7

Willowdale High School

Ontario

10% – 50% học phí

8

Pickering College

Ontario

7.500 – 25.000 CAD

9

St. George’s School

British Columbia

Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu

10

St. John’s Academy Shawnigan Lake

British Columbia

6.000 + 3.000 CAD

11

Kingsway Academy

Ontario

2.000 – 5.000 CAD

12

School District 71 Comox Valley

British Columbia

500 CAD

13

Brookes Westshore

British Columbia

2.500 CAD

14

Shawnigan Lake School

British Columbia

10.000 CAD

15

Gordonstoun Nova Scotia

Nova Scotia

10% – 100% học phí

16

Trinity College School

Ontario

100% (2 suất)

17

Braemar College

Ontario

1.000 CAD – 30% học phí

18

Crescent School

Ontario

Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu

19

Havergal College

Ontario

5.000 CAD – 95% học phí

20

Lakefield College School

Ontario

30% học phí

21

York School Toronto

Ontario

5.000 – 20.000 CAD

22

Bishop Strachan School

Ontario

2.500 – 20.000 CAD

23

Học bổng du học Canada trường TMS School

Ontario

50% – 75% học phí

24

St. Clement’s School

Ontario

6.000 CAD

25

Kells Academy

Quebec

1.000 CAD – 3.000 CAD

26

Albert College

Ontario

5.000 CAD – 40.000 CAD

27

Ashbury College

Ontario

<5% học phí

28

Athol Murray College of Notre Dame

Saskatchewan

1.000CAD – 6% học phí đầu vào.

Học bổng tối đa 13.500 CAD cho học sinh nội trú

29

Balmoral Hall School

Manitoba

Tối đa 50% học phí

30

Bayview Glen School

Ontario

2.000 CAD

31

Branksome Hall

Ontario

1.000 CAD – 8.500 CAD

32

Học bổng du học Canada trường Elmwood School

Ontario

5.000 CAD – 50% học phí

33

Glenlyon Norfolk School

British Columbia

5.000 CAD – 40% học phí

34

Halifax Grammar School

Nova Scotia

1.000 CAD – 5.000 CAD

35

Hillfield Strathallan College

Ontario

5.000 CAD – 7.000 CAD

 
Dịch vụ từ Tổ chức Giáo dục Eduworld dành cho Du học sinh:

Với các chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn du học, làm Visa  du học và các dịch vụ du học hỗ trợ tối đa cho du học sinh Việt nam tại nước ngoài. Trong đó Eduworld chịu trách nhiệm:

  • Hỗ trợ khóa học Tiếng Anh nếu bạn chưa sẵn sàng hay chưa đạt yêu cầu Tiếng Anh đầu vào của trường.
  • Dịch vụ đưa đón sân bay
  • Bảo hiểm du học: hoàn trả phần tiền còn lại trong trường hợp ngưng sử dụng khi hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hạn sử dụng
  • Dịch vụ nhà ở: Homestay
  • Dịch vụ giám hộ ( đối với du học sinh dưới 18 tuổi)

      Đặc biệt, chúng tôi cung cấp 2 dịch vụ riêng biệt về Homestay và người giám hộ. Từ đó, cuộc sống của du học sinh tại nước ngoài được bảo hộ một cách khách quan và an toàn hơn.

Chất lượng cuộc sống học tập và sinh hoạt của Du học sinh là trách nhiệm và mục tiêu mà Eduworld hướng đến. 

Liên hệ Tổ chức Giáo dục Eduworld để được tư vấn chi tiết về các vấn đề liên quan đến du học.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

THÔNG TIN LIÊN HỆ: TỔ CHỨC GIÁO DỤC EDUWORLD

Văn phòng tại Việt Nam: 180 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Võ Thị Sáu, Quận 3. Tp.HCM, VietNam

Văn phòng tại AUSTRALIA: 29 Lloyd, George Evenue, Concord, NWS 2137, Australia

Websiteeduworld.edu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/tochucduhoc/

Email: connect@eduworld.edu.vn        

Hotline: 0932 041 026

 
 
 

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Top
0903 1678 30